TRƯỜNG CỦA CHÚNG TÔI ĐÃ MỞ
Gọi để có thông tin chi tiết
x

Các loại chứng chỉ tiếng Anh cần thiết để đi du học hoặc định cư nước ngoài 2022?

các loại chứng chỉ tiếng Anh cần thiết để đi du học hoặc định cư nước ngoài

Các loại chứng chỉ tiếng Anh cần thiết để đi du học hoặc định cư nước ngoài là điều vô cùng cần thiết mà những người có kế hoạch đi du học hoặc định cư nước ngoài cần phải nắm chắc. Tuy nhiên, với hệ thống các chứng chỉ tiếng Anh nhiều như hiện nay không phải ai cũng có thể hiểu hết về đặc thù của chúng nên dẫn đến những sai lầm không đáng có. Thấu hiểu được điều đó, Times Edu sẽ giải đáp một cách chi tiết nhất về các chứng chỉ này.

Các loại chứng chỉ tiếng Anh cần thiết để đi du học hoặc định cư nước ngoài

Có rất nhiều loại chứng chỉ quốc tế khác nhau, tùy từng mục đích và năng lực để bạn có thể lựa chọn chứng chỉ phù hợp.

Chứng chỉ tiếng Anh IELTS

IELTS là viết tắt của English Language Testing System, IELTS là hệ thống bài kiểm tra về khả năng sử dụng thành thạo cả 4 kỹ năng trong tiếng Anh và là chứng chỉ phổ biến nhất trên thế giới được công nhận. Được chủ trì bởi 3 tổ chức là đại học Cambridge, hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP nước ÚC, chứng chỉ IELTS ngày càng khẳng định được giá trị và tính thông dụng trên toàn thế giới.

các loại chứng chỉ tiếng Anh cần thiết để đi du học hoặc định cư nước ngoài

Kết quả của kì thi IELTS có hiệu lực trong vòng 2 năm. Khi hoàn thành bài thi chứng chỉ, bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận kết quả ghi rõ tổng điểm và điểm trung bình cho từng phần thi kỹ năng. Thang điểm IELTS được đánh giá như sau:

  • 9.0 – Thông thạo: Đã hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ với một sự phù hợp, chính xác, lưu loát và thông hiểu hoàn toàn đầy đủ.
  • 7.5-8.0 – Rất tốt: Hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, chỉ đôi khi mắc những lỗi như không chính xác, không phù hợp nhưng lỗi này chưa thành hệ thống. Trong những tình huống không quen thuộc có thể sẽ không hiểu. Sử dụng tốt với những chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi.
  • 6.5-7.0 – Tốt: Nắm vững ngôn ngữ, nhưng đôi khi có những sự không chính xác, không phù hợp, không hiểu trong một số tình huống. Nói chung là sử dụng tốt ngôn ngữ phức tạp và hiểu những lý lẽ tinh vi.
  • 5.5-6.0 – Khá: Sử dụng ngôn ngữ tương đối hiệu quả tuy có những chỗ không chính xác, không phù hợp, không hiểu. Có thể sử dụng và hiểu tốt ngôn ngữ phức tạp, đặc biệt là trong những tình huống quen thuộc.
  • 4.5-5.0 – Bình thường: Sử dụng được một phần ngôn ngữ, nắm được nghĩa tổng quát trong phần lớn các tình huống, dù thường xuyên mắc lỗi. Có thể sử dụng ngôn ngữ trong những lĩnh vực riêng quen thuộc của mình.
  • 3.5-4.0 – Hạn chế: Có sự thành thạo cơ bản bị hạn chế trong những tình huống quen thuộc. Thường có khó khăn trong việc sử dụng ngôn ngữ phức tạp.
  • 2.5-3.0 – Cực kì hạn chế: Có thể nói và hiểu trong những tình huống rất quen thuộc. Thường thất bại trong giao tiếp.
  • 1.5-2.0 – Lúc được lúc không: Không có những giao tiếp thực sự ngoại trừ những thông tin cơ bản nhất với những từ ngữ riêng lẻ hoặc những cú pháp ngắn trong tình huống thông thường để đạt được mục đích tức thời. Khó khăn lớn trong việc nói và viết tiếng Anh.
  • 1 – Không biết sử dụng: Hoàn toàn không có khả năng sử dụng tiếng Anh ngoài vài từ riêng lẻ.
  • 0 – Bỏ thi: Không một thông tin nào để chấm bài. Người dự thi đã không thể tham dự kì thi.

Xem thêm: Nên học tiếng Anh thế nào trước khi đi định cư Anh Mỹ Úc Châu Âu 2022?

Chứng chỉ tiếng Anh TOEIC

các loại chứng chỉ tiếng Anh cần thiết để đi du học hoặc định cư nước ngoài

TOEIC được viết tắt của cụm từ Test of English for International Communication, đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh của những người sử dụng nó như một ngoại ngữ. Nội dung bài thi chủ yếu bao gồm đọc hiểu và nghe nên thường chỉ được chấp nhận bởi các quốc gia châu Á. Thang điểm cao nhất của TOEIC là 990 điểm.

Điểm số TOEIC được chia theo khung như sau:

  • TOEIC 100 – 300 điểm: Trình độ cơ bản. Khả năng giao tiếp tiếng Anh kém.
  • TOEIC 300 – 450 điểm: Có khả năng hiểu & giao tiếp tiếng Anh mức độ trung bình. Là yêu cầu đối với học viên tốt nghiệp các trường nghề, cử nhân các trường Cao đẳng (hệ đào tạo 3 năm).
  • TOEIC 450 – 650 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh khá. Là yêu cầu chung đối với sinh viên tốt nghiệp Đại học hệ đào tạo 4-5 năm; nhân viên, trưởng nhóm tại các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài.
  • TOEIC 650 – 850 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh tốt. Là yêu cầu đối với cấp trưởng phòng, quản lý điều hành cao cấp, giám đốc trong môi trường làm việc quốc tế.
  • TOEIC 850 – 990 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh rất tốt. Sử dụng gần như người bản ngữ dù tiếng Anh không phải tiếng mẹ đẻ.

Xem thêm: Chương trình gia sư tiếng Anh cho người đi định cư tốt nhất

Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL

các loại chứng chỉ tiếng Anh cần thiết để đi du học hoặc định cư nước ngoài

Chứng chỉ TOEFL là viết tắt của Test of English as a Foreign Language, là bài kiểm tra tiếng Anh của Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS) nhằm đánh giá trình độ Anh ngữ của những người sử dụng Tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai. Chứng chỉ anh văn TOEFL ITP là bài thi học thuật đánh giá khả năng của học viên với trình độ từ trung cấp đến cao cấp.

TOEFL được sử dụng rất phổ biến tại các nước trên thế giới, cho nên sử dụng cho du học rất hợp lý. Bên cạnh đó nó còn được sử dụng thi công chức, xin việc…Thời hạn của chứng chỉ TOEFL có giá trị trong 2 năm. TOEFL là một trong các chứng chỉ anh văn quốc tế có giá trị, có nhiều dạng bài thi như sau:

  • TOEFL iBT: Đây là bài thi TOEFL thế hệ mới nhất, được sử dụng rộng rãi trên thế giới, trong đó có nhiều trường quốc tế nổi tiếng. TOEFL iBT dần thay thế các hình thức thi trên giấy, gồm có 4 chuẩn kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết.
  • TOEFL PBT: Thi kiểu truyền thống trên giấy, dạng này đã ngừng sử dụng kể từ năm 2017 trừ một số khu vực thi gặp vấn đề về Internet.
  • TOEFL ITP: Cẩm nang hữu ích đánh giá trình độ tiếng Anh của công nhân viên chức, sinh viên… cho các cá nhân, cơ quan, tổ chức phù hợp với nhiều mục đích khác nhau – được lựa chọn nhiều nhất.
  • TOEFL Primary: Bài thi giúp các em nhỏ 8 tuổi hình thành nền tảng tiếng Anh, giúp giáo viên đánh giá và có phương pháp dạy học.
  • TOEFL Junior: Tương tự như TOEFL Primary nhưng dành cho các bé ở cấp trung học cơ sở từ 11 tuổi trở lên.

Xem thêm: Những khó khăn của người lớn khi học tiếng Anh giao tiếp 2022

Chứng chỉ tiếng Anh SAT

các loại chứng chỉ tiếng Anh cần thiết để đi du học hoặc định cư nước ngoài

SAT viết tắt của cụm từ tiếng Anh Scholastic Aptitude Test. Được dịch nghĩa là kỳ thi tiêu chuẩn cho việc đăng ký học tại Đại học Hoa Kỳ. Được cấp bởi tổ chức phi lợi nhuận College Board, phát triển bởi tổ chức ETS (Educational Testing Service). SAT là chứng chỉ bắt buộc dành cho sinh viên Mỹ và sinh viên quốc tế có nhu cầu học tại các trường Đại học ở Mỹ.

Thi SAT sẽ có 2 dạng bài thi:

  • SAT 1- SAT Reasoning Test: Với ba phần Đọc, Viết, Toán, tổng điểm tuyệt đối là 1.600 điểm.
  • SAT 2 – Subject Test dành riêng cho các môn cụ thể như Toán, Hóa, Sinh, Văn học (SAT II Literature)… Những ứng viên muốn tăng khả năng cạnh tranh vào các trường đại học top đầu, cũng như mong muốn dành các học bổng có giá trị.

Các đối tượng dự thi bài thi chứng chỉ tiếng Anh SAT thường là các bạn học sinh, sinh viên các trường đại học tại Mỹ. Sinh viên các nước trong đó có cả sinh viên Việt Nam mong muốn đi du học tại các trường đại học lớn tại Mỹ.

Xem thêm:  Để “nâng trình” tiếng Anh giao tiếp 2022, nên bắt đầu từ đâu?

Nên chọn thi chứng chỉ tiếng Anh nào trong số các loại chứng chỉ tiếng Anh cần thiết để đi du học hoặc định cư nước ngoài?

Theo nghiên cứu, chứng chỉ TOEIC sẽ thích hợp cho những bạn cần bằng tiếng Anh để phục vụ cho công việc. Vì lý do, chứng chỉ TOEIC được áp dụng bởi nhiều công ty.

Nếu bạn đang cần một chứng chỉ Anh văn để phục vụ nhu cầu công việc thì bằng TOEIC sẽ là một lựa chọn phù hợp. Đa số các công ty trong nước hiện nay sẽ đánh giá năng lượng tiếng Anh qua điểm TOEIC hơn là các chứng chỉ học thuật như IELTS hay TOEFL.

Nếu bạn có ý định đi du học, định cư tại nước ngoài, thì 2 chứng chỉ phổ biến được gợi ý là IELTS và TOEFL. Nhiều trường nước ngoài tiếp nhận du học sinh dựa trên điểm số của hai chứng chỉ này. IELTS thường được sử dụng thông dụng và yêu cầu tại Anh, trong khi kỳ thi TOEFL phổ biến hơn tại Mỹ.

Xem thêm: Học gia sư tiếng Anh giao tiếp Online thế nào hiệu quả #1?

Thời hạn của các loại chứng chỉ tiếng Anh cần thiết để đi du học hoặc định cư nước ngoài

1. Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL

TOEFL là một trong các chứng chỉ quốc tế có giá trị hiện nay, không những thế mức độ đề thi khá khó và thay đổi qua các năm nên bạn nào đang có ý định du học ở Mỹ thì cần phải nỗ lực nhiều để chinh phục chứng chỉ có giá trị này. Chứng chỉ TOEFL có thời hạn trong vòng 2 năm.

2. Chứng chỉ TOEIC và chứng chỉ IELTS

Cả 2 chứng chỉ tiếng Anh TOEIC và IELTS sẽ có thời hạn 2 năm, được công nhận và sử dụng ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. TOEIC được xem là một trong các chứng chỉ thông dụng nhất hiện nay.

3. Chứng chỉ tiếng Anh SAT

SAT là kỳ thi kiểm tra khả năng tư duy của học sinh cấp 3 do tổ chức phi lợi nhuận College Board tổ chức. Chứng chỉ SAT có vai trò cực kỳ quan trọng trong hồ sơ du học Mỹ. Chứng chỉ SAT có giá trị trong vòng 5 năm.

Kết quả SAT không trả về dưới dạng bằng SAT mà sẽ được gửi đến tối đa 4 trường đại học do học sinh yêu cầu. Đa số các trường đại học công lập của bang sẽ yêu cầu điểm SAT tối thiểu 1500 điểm trở lên trong mức điểm tối đa là 2400.

Hy vọng với những chia sẻ về các loại chứng chỉ tiếng Anh cần thiết để đi du học hoặc định cư nước ngoài của Times Edu sẽ giúp các bạn hiểu rõ về các loại chứng chỉ để có sự lựa chọn phù hợp nhất với mục tiêu du học hoặc định cư của mình.

Công ty TNHH Times Edu

Địa chỉ :

- Hà Nội: 115 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, Hoàn Kiếm, Hà Nội

- Hồ Chí Minh: Vinhomes Central Park, 208 Nguyễn Hữu Cảnh, phường 22, quận Bình Thạnh

Website: https://giasutienganhhanoi.com/

Fanpage: https://fb.com/TimesEduEnglish

Hotline: 0362.038.998

Times Edu 

Fanpage: Times Edu

Website: https://giasutienganhhanoi.com/

Tel: 0362038998

Địa chỉ: Tầng 2, Tòa Orange Space, 8 P. Tạ Quang Bửu, Bách Khoa, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Bạn muốn trải nghiệm phương pháp học độc đáo của Times Edu?


    CÓ THẺ BẠN QUAN TÂM

    -20%
    592.296 
    -20%
    881.360 
    -20%
    782.000 
    -19%
    856.032 
    -20%
    567.456 
    -20%
    1.018.072 
    -20%
    567.456 
    1.070.650 
    XEM THÊM

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *