TRƯỜNG CỦA CHÚNG TÔI ĐÃ MỞ
Gọi để có thông tin chi tiết
x

Tổng hợp kiến thức ngữ pháp ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10

Tổng hợp kiến thức ngữ pháp ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10

Ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10 là quá trình khó khăn, không chỉ bởi khối lượng kiến thức ôn tập lớn, mà học sinh còn cần thực hành rèn luyện các bài tập thường xuyên. Ngoài khối lượng từ vựng lớn cần được tích lũy trong thời gian dài, các em cần linh hoạt ứng dụng nhiều kiến thức ngữ pháp về từ vựng, câu, thì của động từ, … 

Dưới đây Times Edu sẽ tổng hợp những kiến thức ngữ pháp các em học sinh cần nắm vững trong quá trình ôn thi tiếng Anh vào lớp 10. Những kiến thức này đã nhiều lần được sử dụng trong đề thi nhiều năm qua mà các em đều nên tham khảo trước kỳ thi Tiếng Anh vào lớp 10.

Xem thêm: Gia sư Tiếng Anh vào lớp 10

Kiến thức thì của động từ ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

Công thức:

Loại câu  Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”
Khẳng định S + V(s/es) + O S + be (am/is/are) + O
Phủ định S + do not /does not + V_inf S + be (am/is/are) + not + O
Nghi vấn Do/Does + S + V_inf? Am/is/are + S + O?
Ví Dụ
  • She gets up at 6 o’clock.

(Cô thức dậy lúc 6 giờ)

  • She doesn’t eat chocolate.

(Cô ấy không ăn sô cô la.)

  • Does she eat pastries?

(Cô ấy có ăn bánh ngọt không?)

  • She is a student.

(Cô ấy là học sinh)

  • She is not a teacher

(Cô ấy không phải là giáo viên)

  • Is she a student?

(Cô ấy có phải là học sinh không)

Cách dùng:

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)

  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.

Ex: He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người

Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)

  • Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.

Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)

Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous

Khái niệm

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

  • Khẳng định: S + am/is/are + V_ing

Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)

  • Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing

Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)

  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)

  • Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.

Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)

  • Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :

Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)

  • Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)

Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các các từ sau:

  • Now: bây giờ
  • Right now
  • Listen!: Nghe nào!
  • At the moment
  • At present
  • Look!: nhìn kìa
  • Watch out!: cẩn thận!
  • Be quiet!: Im lặng

* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ),  forget (quên), etc. Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn. 

Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect

Khái niệm

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Công thức thì hiện tại hoàn thành

  • Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O

Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)   

      She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)

  • Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O

Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)

      She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao)

  • Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)

       Has she visited the children at the orphanage? (Cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa?)

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

  • Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
  • Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.
  • Được dùng với since và for.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)

      She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Trong câu thường chứa các các từ sau:

  • Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
  • Already : đã….rồi , before: đã từng
  • Not….yet: chưa
  • Never, ever
  • Since, for
  • So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
  • So sánh nhất

Tổng hợp kiến thức ngữ pháp ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10

Thì quá khứ đơn – Simple Past

Khái niệm

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức thì quá khứ đơn

Loại câu Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”
Khẳng định S + V2/ed + O S + was/were + O
Phủ định S + didn’t + V_inf + O S + was/were + not + O
Nghi vấn Did + S + V_inf + O? Was/were + S + O?

Cách dùng thì quá khứ đơn

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)

  • Diễn tả thói quen trong quá khứ. 

Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)

  • Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp

Ex:  I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)

  • Dùng trong câu điều kiện loại 2

Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Các từ thường xuất hiện:

  • Ago: cách đây…
  • In…
  • Yesterday: ngày hôm qua
  • Last night/month…: tối qua, tháng trước

Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous

Khái niệm

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Công thức thì quá khứ tiếp diễn

  • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O

Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)

  • Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O

Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv)

  • Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?

Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

  • Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)

  • Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).

Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)

  • Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Trong câu xuất hiện các từ:

  • At 5pm last Sunday
  • At this time last night
  • When/ while/ as
  • From 4pm to 9pm…

Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect

Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Công thức thì quá khứ hoàn thành

  • Khẳng định: S + had + V3/ed + O

Ex: By 4pm yesterday, he had left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh đã rời khỏi nhà.)

  • Phủ định: S + had + not + V3/ed + O

Ex: By 4pm yesterday, he had not left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh vẫn chưa rời khỏi nhà.)

  • Nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?

Ex: Had he left his house by 4pm yesterday? ( Anh ấy đã rời khỏi nhà của mình trước 4 giờ chiều ngày hôm qua?)

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

  • Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.

Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)

  • Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.

Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)

  • Dùng trong câu điều kiện loại 3

Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Trong câu chứa các từ:

  • By the time, prior to that time
  • As soon as, when
  • Before, after
  • Until then

Tổng hợp kiến thức ngữ pháp ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous

Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Khẳng định: S + had been + V_ing + O

Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)

  • Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O

Ex: He hadn’t been watching film. 

  • Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O? ​

Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

Ex: Sam gained weight because he had been overeating

      I had been thinking about that before you mentioned it

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Trong câu thường chứa:

  • Before, after
  • Until then
  • Since, for

Thì tương lai đơn – Simple Future

Khái niệm

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

Công thức thì tương lai đơn

  • Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + O
  • Phủ định: S + will/shall + not + V_inf + O
  • Nghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?

Cách dùng thì tương lai đơn

  • Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.

Ex: I think It will rain. 

  • Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.

Ex: I will bring coffee to you. 

  • Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.

Ex: I will never speak to you again. 

  • Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.

Ex: If you don’t hurry, you will be late.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trong câu thường có:

  • Tomorrow: ngày mai
  • in + thời gian
  • Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm
  • 10 years from now

Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect

Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Công thức thì tương lai hoàn thành

  • Khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed

Ex: I will have finished my homework by 9 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ)

  • Phủ định: S + shall/will + NOT + have + V3/ed + O

Ex: They will have not built their house by the end of this month. (Trước cuối tháng này, họ vẫn sẽ chưa xây xong ngôi nhà)

  • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed?

Ex: Will you have finished your homework by 9 o’clock? (Bạn sẽ làm xong bài trước 9 giờ chứ?)

→ Yes, I will / No, I won’t.

Cách dùng thì tương lai hoàn thành

  • Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening.

      When you come back, I will have typed this email.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Trong câu chứa các từ:

  • By, before + thời gian tương lai
  • By the time …
  • By the end of +  thời gian trong tương lai

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous

Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  • Khẳng định: S + will/shall + have been + V_ing

Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month.

  • Phủ định: S + will not + have been + V_ing

Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month. 

  • Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?

Ex: Will they have been building this house by the end of this year?

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trong câu xuất hiện các từ:

  • For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
  • For 2 years by the end of this
  • By the time
  • By then

Tổng hợp kiến thức ngữ pháp ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10

Kiến thức ngữ pháp câu ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10

Câu bị động trong ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10

  • Chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động (dạng cơ bản)

Câu chủ động: S + V + O 

Chuyển sang câu bị động có dạng: S + be + V (phân từ II) + by + O 

  • Biến đổi động từ của một số thì trong câu bị động 
Thì Dạng chủ động Dạng bị động
Thì hiện tại đơn V hoặc V-s(es) (to) be + V (phân từ II)
Thì hiện tại tiếp diễn Be + V-ing (to) be + being + V (phân từ II)
Thì hiện tại hoàn thành  Has hoặc have + V (phân từ II) Has hoặc have + been + V (phân từ II)
Thì quá khứ đơn V (quá khứ) Was hoặc were + V (phân từ II)
Thì quá khứ tiếp diễn Was hoặc were + V-ing Was hoặc were + being + V (phân từ II)
Thì quá khứ hoàn thành  Had + V (phân từ II) Had + been + V (phân từ II)
Thì tương lai đơn Will hoặc shall + V1 Will hoặc shall + be + V (phân từ II)

Lưu ý: 

– Nếu trong câu có cả trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian thi: Trạng từ chỉ nơi chốn, by + O, trạng từ chỉ thời gian 

– Nếu chủ từ trong câu chủ động là từ phủ định (noone, nobody) thì đổi sang câu dạng bị động phủ định

– Nếu các chủ từ trong câu chủ động là someone, anyone, people, he, she, they … thì có thể bỏ “by + O” trong câu bị động

Câu ước trong ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10

Có 3 cấu trúc câu ước trong ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10 cần nắm chắc, cụ thể:

  • Dạng câu ước ở hiện tại

Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)

Câu phủ định: S + wish / wishes + S + didn’t + V1

  • Dạng câu ước ở quá khứ

Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + had + V (phân từ II)

Câu phủ định: S + wish / wishes + S + hadn’t + V (phân từ II)

  • Dạng câu ước ở tương lai

Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + would + V1

Câu phủ định: S + wish / wishes + S + wouldn’t + V1

Lưu ý: Có thể thay S + wish / wishes bằng If only

Câu điều kiện trong ôn thi Tiếng anh vào lớp 10

Câu điều kiện loại If clause Main clause
Loại 1: có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai S + V1 / V-s(es)

(do / does not + V1)

S + will / can / may + V1

(will not / can not + V1)

Loại 2: không có thật ở hiện tại S + V-ed / V2

(did not + V1)

S + would / could / should + V1

(would not / could not + V1)

Loại 3: không có thật trong quá khứ S + had + P.P

(had not + P.P)

S + would / could / should + have + P.P

(would not / could not + have + P.P)

Lưu ý: 

– Câu điều kiện có thể được diễn đạt bằng các cách khác như: 

Unless = Without = If … not

  • Đảo ngữ Were hoặc Had

– Câu điều kiện loại 2 và điều kiện loại 3 có thể kết hợp trong cùng 1 câu

– Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên

– Main clause trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời

Câu gián tiếp ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10

Loại câu Dạng trực tiếp Dạng gián tiếp
Mệnh lệnh – KĐ: S + V + O: “V1 + O”

– PĐ: S + asked / told + O + not + to + V1

– KĐ: S + asked / told + O + to + V1

– PĐ: S + asked / told + O + not + to + V1

Trần thuật S + V + (O): “Mệnh đề” S + told / said + (O) + (that) + mệnh đề
Yes / No question S + V + (O): “Aux.V + S + V1 + O ?” S + asked + O + if / whether + S + V + O
Wh – question S + V + (O): “Wh- + Aux.V + S + V1 + O ?” S + asked + O + Wh- + S + V + O

Mệnh đề quan hệ ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10

Đại từ quan hệ Cách dùng Ý nghĩa trong câu
Who Danh từ + Who + V + O … Chủ từ, chỉ người trong câu
Whom Danh từ + Whom + S + V … Túc từ, chỉ người trong câu
Which Danh từ chỉ vật + Which + V + O …

Danh từ chỉ vật + Which + S + V …

Chủ từ, túc từ, chỉ vật trong câu
Whose Danh từ chỉ người hoặc vật + Whose + N + V …. Chỉ sở hữu của người hoặc vật thay cho her, his, their, hoặc sở hữu cách
Why Danh từ chỉ nguyên nhân + Why + S + V Mệnh đề quan hệ chỉ lý do thay cho “for the reason, for that reason”
Where Danh từ chỉ địa điểm + Where + S + V Mệnh đề quan hệ chỉ nơi chốn thay cho “there” 
When Danh từ chỉ thời gian + When + S + V Mệnh đề quan hệ chỉ thời gian thay cho “then”
That Tương tự Who, Whom, Which Dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ đã xác định

 

Tìm gia sư ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10 tại Hà Nội ở đâu uy tín, hiệu quả? 

Chào mừng quý phụ huynh và các em học sinh đến với Times Edu – trung tâm đào tạo uy tín hàng đầu về ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10 và các chương trình học chuyên sâu bằng Tiếng Anh. Chúng tôi tự hào giới thiệu chương trình đào tạo theo phương pháp cá nhân hóa, giúp học sinh phát triển toàn diện và đạt được thành tích tốt nhất trong học tập.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và sự tận tâm, chúng tôi cam kết đưa ra phương pháp giảng dạy tối ưu, tập trung vào nhu cầu riêng của từng học sinh. 

Tại Times Edu, chúng tôi sử dụng tài liệu học tập đạt tiêu chuẩn quốc tế, cùng với việc sử dụng công nghệ hiện đại, giúp các em học sinh tăng cường khả năng ghi nhớ và hiểu bài học.

Đặc biệt, chương trình đào tạo cá nhân hoá tại Times Edu còn giúp các em phát triển các kỹ năng mềm như tự tin giao tiếp, khả năng giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo và tinh thần độc lập.

Hãy đến với Times Edu và trải nghiệm chương trình đào tạo theo phương pháp cá nhân hóa của chúng tôi để học tập hiệu quả và đạt được thành tích tốt nhất!

Times Edu 

Fanpage: Times Edu

Website: https://giasutienganhhanoi.com/

Tel: 0362038998

Địa chỉ: Tầng 2, Tòa Orange Space, 8 P. Tạ Quang Bửu, Bách Khoa, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Bạn muốn trải nghiệm phương pháp học độc đáo của Times Edu?


    CÓ THẺ BẠN QUAN TÂM

    -20%
    592.296 
    -20%
    881.360 
    -20%
    782.000 
    -19%
    856.032 
    -20%
    567.456 
    -20%
    1.018.072 
    -20%
    567.456 
    1.070.650 
    XEM THÊM

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *